Danburit (danburite)


Tên danburit được đặt theo địa danh Danbury, bang Connecticut (Hoa Kỳ). Trong tự nhiên thường gặp tinh thể danburit hình lăng trụ có mầu vàng nhạt, vàng và nâu vàng. Danburit thường trong suốt, có độ cứng khá cao và không cát khai do vậy rất thích hợp cho việc mài faxet.

Danburit|danburite

Tổng quan


DANBURIT (DANBURITE)

Màu sắc

Không màu, vàng nhạt, nâu, hồng

Độ trong suốt

Thường trong suốt

Màu sắc vết vạch

Trắng

Chiết suất

1,630 – 1,636

Độ cứng

7-7,5

Lưỡng chiết suất

- 0,006 đến -0,008

Tỷ trọng

2,97-3,03

Độ tán sắc

0,017

Tính cát khai

Không hoàn toàn

Tính đa sắc

Yếu ; vàng nhạt

Vết vỡ

Vỏ sò

Tính phát quang

Lam da trời

Thành phần hoá học

CaB2(SiO4)2, silicat borat canxi và nhôm

Phổ hấp thụ

590,586, 585, 584, 583, 582, 580, 578, 573, 571

Hệ tinh thể

Hệ trực thoi tinh thể thường ở dạng lăng trụ

 

 

Tên danburit được đặt theo địa danh Danbury, bang Connecticut (Hoa Kỳ). Trong tự nhiên thường gặp tinh thể danburit hình lăng trụ có mầu vàng nhạt, vàng và nâu vàng. Danburit thường trong suốt, có độ cứng khá cao và không cát khai do vậy rất thích hợp cho việc mài faxet.

Danburit thành tạo liên quan tới các đá granit, trong quá trình biến chất từ đá carbonat. Gặp nhiều ở Miến Điện, Nhật Bản, Madagasca, Mexico, Nga và Hoa Kỳ.

Các loại đá dễ nhầm với danburit: Dễ nhầm với citrin , hambergit, phenakit, và topaz.

Hình ảnh


Nghiên cứu